http://www.hear-it.o...ge.dsp?area=180
An ear implant is a device inserted into the ear in a surgical procedure. Ear implants are particularly helpful to deaf or profoundly hearing impaired people who cannot use ordinary hearing aids.==> Việc cấy ghép tai là chèn một thiết bị vào tai trong một tiến trình giải phẫu. Cấy ghép tai đặc biệt hữu ích cho người điếc hoặc khiếm thính trầm trọng những người không thể sử dụng thiết bị trợ thính thông thường .
The implants do not restore normal hearing. They improve hearing, facilitate lip-reading and make it easier to distinguish certain sounds.==> Việc cấy ghép không khôi phục khả năng nghe bình thường. Sự cấy ghép tai chỉ cải thiện khả năng nghe, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đọc ý tưởng từ sự nhấp nháy bờ môi và làm dễ dàng hơn việc phân biệt những âm thành nhất định .
Những cấy ghép thông dụng nhất bao gồm: (The most commonly used implants include:)
- Middle ear implants ==> Cấy ghép tai giữa (cấy ghép màng nhĩ)
- Inner ear implants (Cochlear)==> Cấy ghép tai trong (cấy ghép ốc tai)
- Bone-anchored hearing aids==> Thiết bị trợ thính móc vào xương
- Auditory brainstem implants ==> Cấy ghép cuống não thính giác (brainstem = cuống não là vùng dây cột sống mở rộng về phía trên vào hộp sọ)
Photo of the website "Stroke Survivors Association of Ottawa - Canada
Ear implants are particularly suited for people who cannot use hearing aids. Problems with the outer ear and the ear canal can make ear moulds uncomfortable to wear or impossible to use. However, individuals who cannot use hearing aids or make use of the amplification they provide, will often benefit from an implant offering improvement in their hearing ability.==> Cấy ghép tai đặc biệt thích hợp cho những người không thể sử dụng thiết bị trợ thính. Những vấn đề về tai ngoài và ống tai có thể làm cho vành tai không thoải mái để đeo hoặc không thể sử dụng thiết bị trợ thính . Tuy nhiên, những người mà không thể sử dụng thiết bị trợ thính hoặc sử dụng sự khuếch đại do máy trợ thính cung cấp, thường sẽ được lợi ích từ (lời) đề nghị về sự cấy ghép để cải thiện khả năng nghe.
Most available types of ear implants are usually more expensive than ordinary hearing aids, and a minor surgical procedure is required to insert the implant into the ear.==> Hầu hết các loại cấy ghép tai sẵn có thường đắt tiền hơn các thiết bị trợ thính bình thường, và cần một tiến trình phẫu thuật nhỏ để chèn thiết bị cấy ghép vào tai
1/ CẤY GHÉP TAI GIỮA (CẤY GHÉP MÀNG NHĨ) (MIDDLE EAR IMPLANTS)
A middle ear implant (MEI) is a small device inserted into the middle ear and coupled to the ossicles or the oval window.==> Cấy ghép tai giữa (cấy ghép màng nhĩ) (Middle Ear Implants = MEI) là một thiết bị nhỏ được chèn / gắn vào bên trong tai giữa và được ghép tới các xương be bé hay nơi lỗ hỏng hình bầu dục
In recent years, middle ear implants have become more common, and today there are several types of middle ear implants on the market.==> Trong những năm gần đây, cấy ghép màng nhĩ trở nên phổ biến hơn, và ngày nay có nhiều loại cấy ghép màng nhĩ trên thị trường
The most obvious difference between middle ear implants and other hearing aids is that no speaker is necessary. Typically, the implant transmits sounds to the inner ear via a microphone placed behind the ear. The microphone converts the sounds into mechanical vibrations, which are sent to a so-called floating mass transducer positioned in the middle ear.==> Sự khác biệt rõ ràng nhất giữa cấy ghép tai giữa/cấy ghép màng nhĩ và các thiết bị trợ thính khác là không cần thiết loa phóng thanh (speaker). Thông thường, sự cấy ghép sẽ truyền âm thanh đến tai trong thông qua một máy phát thanh cực nhỏ (microphone) được đặt phía sau tai. Máy phát thanh cực nhỏ (microphone)sẽ hoán chuyển âm thanh thành rung động / chuyển động cơ học, rồi được gởi đến bộ phận gọi là "floating mass transducer"( "cơ quan khuyến trương âm lượng") tại vị trí trong tai giữa.
The microphone behind the ear is kept in place by a magnet implanted underneath the skin.==> Máy phát thanh cực nhỏ (microphone) đằng sau tai được giữ nằm đúng chỗ bởi một nam châm được cấy ghép bên dưới da
Photo of the website "Audiology Online"
NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG CẤY GHÉP MÀNG NHĨ (MIDDLE EAR IMPLANT USERS)
The implants are primarily used by people who do not benefit from or are unable to use traditional hearing aids, such as:==> Việc cấy ghép này chủ yếu được áp dụng cho những người không có được lợi ích từ thiết bị trợ thính thông thường hoặc không thể sử dụng thiết bị trợ thính thông thường, chẳng hạn như:
- People with an obstruction of the outer or middle ear ==> Những người có trở ngại ở tai ngoài và tai giữa
- People who cannot wear hearing aids or earmoulds==> Những người không thể đeo máy trợ thính hoặc earmoulds (earmoulds = earmolds là loại máy chụp che kính tai)
- People who are unable to benefit from sound amplification ==> Những người không có khả năng hưởng lợi ích từ sự khuếch đại âm thanh
Many people with sensorineural hearing loss can benefit from using middle ear implants.==> Nhiều người bị mất sự nhạy bén về thính giác có thể có lợi ích từ việc áp dụng phương pháp cấy ghép tai giữa / cấy ghép màng nhĩ
As is the case for hearing aids and cochlea implants, middle ear implants do not restore normal hearing.==> Giống như trường hợp về thiết bị trợ thính và cấy ghép ốc tai, cấy ghép tai giữa / cấy ghép màng nhĩ không khôi phục lại khả năng thính giác bình thường.
2/ CẤY GHÉP TAI TRONG / CẤY GHÉP ỐC TAI (INNER EAR IMPLANTS)
Resized to 88% (was 800 x 375) - Click image to enlarge
Photo of the website Hear It
An inner ear implant, or cochlear implant (CI) is an electronic device surgically implanted in the inner ear of a profoundly or completely deaf individual.==> Cấy ghép tai trong , hoặc cấy ốc tai (CI) là phẫu thuật cấy ghép một thiết bị điện tử vào tai trong của một cá nhân bị điếc hoàn hoàn
Unlike hearing aids, the cochlear implant does not make sounds louder or clearer. Instead, it stimulates the hearing nerve directly. A cochlear implant gives the hearing impaired recipient a sensation of hearing. It is important to understand that it provides a reduced sense of hearing, only, not a fully restored hearing.
An inner ear implant is comprised of internal and external components. The microphone and speech processor are the external components, with the microphone located on the ear and the processor placed immediately behind the ear. The processor is fixed onto the transmitter implanted beneath the skin.
Another internal component is the decoder placed in the inner ear.==> Không giống như máy trợ thính, việc cấy ghép ốc tai không làm cho âm thanh to hơn hoặc rõ ràng hơn. Thay vào đó, nó kích thích dây thần kinh thính giác một cách trực tiếp. Cấy ghép ốc tai làm cho người khiếm thính tiếp nhận được sự nhạy bén về thính giác. Điều quan trọng để hiểu rằng nó chỉ cung ứng cho sự cảm nhận của thính giác bị suy giảm, chứ không phải hoàn toàn phục hồi thính giác. Việc cấy ghép ốc tai bao gồm các thành phần bên trong và bên ngoài. Máy phát thanh cực nhỏ (microphone) và bộ phận hoán chuyển lời nói (speech processor)là các thành phần bên ngoài, với máy phát thanh cực nhỏ (microphone nằm trên tai và bộ phận hoán chuyển lời nói (speech processor) được đặt ngay phía sau tai. Bộ phận hoán chuyển lời nói (speech processor) này được đặt cố định lên trên phần truyền phát âm thanh ghép cấy dưới da. Một thành phần bên trong khác là bộ phận giải mã được dặt vào tai trong.
ÂM THANH ĐƯỢC TRUYỀN TRỰC TIẾP ĐẾN TAI TRONG (SOUNDS TRANSMITTED DIRECTLY TO INNER EAR)
A cochlear implant takes over the function of the damaged cochlear in the ear, in which some of the vital hair cells are missing. The implant converts speech and surrounding sounds into electrical signals and sends these signals to the hearing nerve in the inner ear. On their way, the signals pass the damaged part of the hearing system. These signals are recognised as sounds by the brain.==> Cấy ghép ốc tai lấy lại chức năng của ốc tai bị hư hại trong tai, trong đó một số tế bào lông quan trọng bị thiếu hụt. Việc cấy ghép này chuyển đổi giọng nói và âm thanh chung quanh thành tín hiệu diện tử và gửi những tín hiệu này đến thần kinh thính tai ở tai trong . Trên đường di chuyển, các tín hiệu vượt qua các phần hư hỏng của hệ thống thính. Các tín hiệu này được nhận biết là những âm thanh bởi não bộ.
Approximately one month after surgery the speech processor is connected and the user will begin to perceive sound. The last part of the implant process is rehabilitation during which the patient receives auditory training and learns different communication techniques. It takes time, practice and patience to learn how to use a cochlea implant.==> Khoảng một tháng sau khi phẫu thuật, bộ phận hoán chuyển lời nói (speech processor)được kết nối và bệnh nhân sẽ bắt đầu cảm nhận được âm thanh. Phần cuối phần của quá trình cấy ghép là phục hồi chức năng, trong đó bệnh nhân được tiếp nhận huấn luyện và học các kỹ thuật truyền thông (phương cách nói chuyện/phương cách giao tiếp) khác nhau. Thật cần thời gian / thật tốn thời gian, thực hành /luyện tập và kiên nhẫn để học làm sao sử dụng bộ phận cấy ghép ốc tai
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG ĐƯỢC CẢI THIỆN (QUALITY OF LIFE IMPROVED)
An implant does not cure deafness, but can nevertheless be very helpful. The benefits will vary from one person to another. However, after some time, about 50 per cent of the patients are able to manage a normal job and only experience few problems - such as listening in noise. 80 per cent will be able to conduct a telephone conversation. Many patients also find that their overall quality of life improves after the implantation.==> Việc cấy ghép không chữa được bệnh điếc, nhưng vẫn có thể rất hữu ích. Những lợi ích sẽ có khác khác giữa người này người kia. Tuy nhiên, sau một thời gian, khoảng 50% bệnh nhân có thể điều hành một công ăn việc làm bình thường và chỉ có trải nghiệm vài vấn đề - chẳng hạn như nghe tiếng ồn . 80% bệnh nhân có thể sẽ tiến hành một cuộc trò chuyện qua điện thoại. Nhiều bệnh nhân cũng thấy rằng một cách khái quát thì chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện sau khi cấy ghép.
TRẺ EM VÀ VIỆC CẤY ỐC TAI (CHILDREN AND COCHLEAR IMPLANTS)
Many children may also benefit significantly from cochlea implants. The child's young age and communication skills prior to implantation are important factors for a successful outcome.==> Nhiều trẻ em cũng có thể có lợi ích đáng kể từ việc cấy ốc tai. Tuổi của trẻ con và kỹ năng giao tiếp trước khi cấy ghép là những yếu tố quan trọng cho một kết quả thành công.
SỰ KÍCH ÂM THANH ĐIỆN TỬ (ELECTRIC ACOUSTIC STIMULATION)
Some users may benefit from an electric acoustic stimulation (EAS), which is the use of a hearing aid and a cochlea implant together in the same ear. The hearing aid acoustically amplifies low frequencies, while the cochlear implant electrically stimulates the middle and high frequencies. The inner ear processes acoustic and electric stimuli simultaneously.==> Một số bệnh nhân có thể hưởng lợi từ một sự kích thích âm thanh điện tử (EAS), đó là việc sử dụng 1 máy trợ thính phối hợp với sự cấy ghép ốc tai trong cùng một tai. Máy trợ thính thì khuếch đại âm thanh ở tần số thấp, trong khi cấy ghép ốc tai thì kích thích điện tử ở tần số trung bình và cao. Tai trong tiến hành sự kích thích âm thanh và kích thích điện tử cùng 1úc.
Results of international studies have shown a highly synergistic effect between hearing aid and cochlear implant technology, particularly evident in speech understanding in noise, pitch discrimination and music appreciation.==> Những kết quả của nghiên cứu quốc tế đã cho thấy hiệu ứng điều phối cao giữa máy nghe và kỹ thuật cấy ghép ốc tai, đặc biệt là sự rõ ràng ở sự am hiểu lời nói trong sự ồn ào, mức độ phân biệt và đánh giá âm nhạc.
3/ THIẾT BỊ TRỢ THÍNH MÓC VÀO XƯƠNG (BONE-ANCHORED HEARING AID = BAHA)
A bone-anchored hearing aid (BAHA) may be used in the treatment of certain types of severe conductive hearing loss. This is possible because bone, like air, can conduct sound vibrations.==> Thiết bị trợ thính móc vào xương (BAHA) có thể được sử dụng trong việc điều trị về một số kiểu mất mát nghiêm trọng về thính giác. Cấy ghép này có thể thực hiện bởi vì xương, giống như không khí, có thể thực hiện những rung động âm thanh.
This technology consists of an external sound processor and a 3-4 mm titanium implant placed in the skull behind the ear. After approximately three months, or six months for children, the implant has fused with the living bone. This process is called osseointegration. Once the implant has osseointegrated, the sound processor is attached to the implant which conducts sounds to the inner ear via the bones. In this way the sound travels to the inner ear without involving the ear canal or the middle ear.==> Kỹ thuật này bao gồm một bộ phận hoán chuyển âm thanh (sound processor) bên ngoài và một cấy ghép titan 3-4 mm được đặt trong hộp sọ phía sau tai. Sau khoảng ba tháng hoặc sáu tháng đối với trẻ em, bộ phận cấy ghép hợp nhất/liền với xương. Tiến trình này gọi là osseointegration (xương phát triển rồi kết nối lại với vật lạ mà được chèn vào xương). Sau khi bộ phận cấy ghép đã kết liền với xương, bộ phận hoán chuyển âm thanh (sound processor)được gắn vào bộ phận cấy ghép để hướng dẫn âm thanh điđến tai trong thông qua xương. Bằng cách này âm thanh đi chuyển dến tai trong mà không có cần đến ống tai hoặc tai giữa.
Some bone achored hearing aids have an electrical input designed for connecting external equipment, such as FM hearing systems, IR systems, MP3 players, and televisions and are compatible with mobile phones.==> Một số thiết bị trợ thính móc vào xương có có một đầu tiếp nhận điện tử được thiết kế để kết nối với thiết bị bên ngoài, chẳng hạn như hệ thống nghe FM, hệ thống hồng ngoại, máy nghe nhạc MP3, và truyền hình mà thích ứng / phù hợp với điện thoại di động.
NHỮNG BỆNH NHÂN SỬ DỤNG BAHA (USERS OF BAHA)
The largest group of BAHA users are patients with chronic suppurative otitis media, a chronic infection of the middle ear with frequent eardrum perforations. However, the implant can also be used to treat mixed hearing loss and sometimes unilateral sensorineural hearing loss. Prior to the BAHA implantation procedure, a test is carried out during which the patient bites a test rod attached to a BAHA sound processor. If you can hear the sound clearly that way, a BAHA is likely to work well for you.==> Nhóm người sử dụng BAHA lớn nhất là những bệnh nhân bị viêm tai giữa có mủ kinh niên, một sự nhiễm trùng mãn tính của một tai giữa với sự lủng lỗ màng nhĩ thừng xuyên. Tuy nhiên, cấy ghép này cũng có thể được dùng để điều trị sự mất thính lực và đôi khi mất thính giác 1 bên tai (Unilateral hearing loss (UHL) = single-sided deafness(SSD)) Trước khi thực hiện tiến trình cấy ghép BAHA, một thử nghiệm được thực hiện trong lúc bệnh nhân cắn một que thử gắn liền với một bộ hoán chuyển âm thanh BAHA. Nếu bạn có thể nghe thấy âm thanh rõ ràng bằng phương cách đó, việc cấy ghép BAHA có khả năng hoạt động tốt đối với bạn.
Bone-anchored hearing aids can be difficult to use in young children, but some hearing aids are cleared for pediatric use.==> Thiệt bị trợ thính móc vào xương có thể khó khăn khi sử dụng ở trẻ nhỏ , nhưng vài thiết bi trợ thính (khác) được nghe rõ ràng đối với trẻ nhỏ
4/ CẤY GHÉP CUỐNG NÃO THÍNH GIÁC (AUDITORY BRAINSTEM IMPLANT)
An inner ear implant, or cochlear implant (CI) is an electronic device surgically implanted in the inner ear of a profoundly or completely deaf individual.==> Cấy ghép tai trong , hoặc cấy ốc tai (CI) là phẫu thuật cấy ghép một thiết bị điện tử vào tai trong của một cá nhân bị điếc hoàn hoàn
An auditory brainstem implant (ABI) is a small device that is surgically implanted in the brain of a deaf person whose auditory nerves are lacking or damaged. The auditory nerves conduct the sound signals from the ear to the brain. The implant enables otherwise deaf people to have a sensation of hearing.==> Việc Cấy Ghép Cuống Não Thính Giác (ABI) à phẫu thuật cấy ghép một thiết bị nhỏ vào trong não của người bị điếc mà dây thần kinh thính giác bị thiếu sót hoặc bị hư hỏng . Những dây thần kinh thính giác điều khiển / hướng dẫn các tín hiệu âm thanh từ tai lên não. Viêc cấy ghép này cho phép người bị điếc có cảm giác nghe
được
The hearing sensation is limited, but the implant recipients are relieved of total sound isolation, facilitating lip-reading.==> Cảm giác nghe dược thì bị giới hạn, nhưng những người được cấy ghép được giải phóng / phóng thích ra khỏi sự cô lập hoàng toàn về âm thanh, tạo thuận lợi đọc ý tưởng từ sự mấp máy môi miệng
The auditory brainstem implant consists of a small electrode applied to the brainstem, a small microphone on the outer ear, and a speech processor. The electrode stimulates vital acoustic nerves by means of electrical signals and the speech processor digitally transmits the sound signals to a decoding chip placed under the skin. A small wire connects the chip to the implanted electrode attached to the brainstem. Depending on the sounds, the electrode delivers different stimuli to the brainstem making deaf people hear a variety of sounds.==> Việc cấy ghép cuống não thính giác bao gồm 1 dụng cụ điện tử nhỏ cài gắn vào cuống não, một máy phát thanh cực nhỏ trên tai ngoài, và một bộ phận hoán chuyển lời nói (speech processor). Các điện cực kích thích những dây thần kinh âm thanh quan trọng bởi ý nghĩa của các tín hiệu điện tủ và lời nói dưới dạng kỹ thuật số được hoán chuyển sang dấu hiệu âm thanh rồi truyền đến 1 chíp giải mã được đặt dưới da . Một sợi dây điện cực nhỏ kết nối chip này đến các điện cực cấy ghép vào cuống não . Tùy thuộc vào âm thanh, các điện cực cung cấp kích thích khác nhau đến cuống não khiến cho người điếc nghe thấy một loạt các loại âm thanh.
NHỮNG BỆNH NHÂN SỬ DỤNG CẤY GHÉP CUỐNG NÃO THÍNH GIÁC (USERS OF AUDITORY BRAINSTEM IMPLANT)
Typically, people who have an auditory brainstem implant suffer from neurofibromatosis Type 2, a disease generating tumours in the brain. Auditory nerve damage may result from the removal of the bilateral acoustic tumours.==> Thông thường, những người cấy ghép cuống não thính giác (phải) hứng chịu bệnh u xơ thần (kinhneurofibromatosis) loại 2, một bệnh phát sinh ra các khối u trong não. Sự hư hỏng dây thần kinh thính giác có thể là kết quả từ việc loại bỏ các khối u âm thanh song phương.
Due to the brain surgery required for the implantation and the limited effectiveness of the implant, the number of implant recipients is small.==> Do phải yêu cầu làm phẫu thuật não cho việc cấy ghép này và hiệu quả hạn chế của việc cấy ghép này, số người tiếp nhận kiểu cấy ghép là rất ít.
Original article:
ReplyDeletehttp://www.hear-it.org/cochlear-implants-improve-hearing